HighMark Security ✅ chia sẽ chuyên đề chuyên sâu về Camera an ninh là gì? CCTV là gì? Camera quan sát là gì…
Hệ thống camera quan sát bao gồm những gì, nguyên lý hoạt động, những ứng dụng, thuật ngữ của camera an ninh… chi tiết A-Z bên dưới.
Camera an ninh là gì ?
- Camera an ninh là việc sử dụng các máy quay video để truyền tín hiệu đến một nơi cụ thể, trên một số màn hình giới hạn.
- Nó khác với truyền hình phát sóng trong đó các tín hiệu được truyền không công khai, mặc dù nó có thể sử dụng công nghệ P2P hay P2many, hoặc lưới kết nối không dây.
Tham khảo:3 Lợi ích lắp đặt camera an ninh và 5 tính năng tuyệt vời bạn nên biết
CCTV là gì ?
- CCTV là từ tiếng Anh viết tắt của “Closed-circuit television ” tức là hệ thống camera an ninh, Camera quan sát hay camera giám sát.
Camera quan sát gọi tắt là gì?
- Thuật ngữ camera quan sát gọi tắt là CCTV, camera an ninh…
Camera an ninh tiếng Anh là gì ?
- Camera an ninh tiếng anh là chữ viết tắt theo tiếng Anh phổ biến như Closed-circuit television (CCTV), Security Camera…truyền hình mạch kín, CCTV còn gọi với tên khác là camera quan sát, camera an ninh, camera giám sát, camera chống trộm….
Hệ thống camera an ninh bao gồm những gì?
Trong thực tế phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng khác nhau hệ thống CCTV hoàn chỉnh sẽ bao gồm các thiết bị cơ bản sau:
- Camera quan sát
- Đầu ghi hình DVR hoặc NVR
- Ổ cứng camera, thẻ nhớ để lưu trữ dữ liệu
- Màn hình quan sát
- Dây điện, dây mạng
- Dây tín hiệu
- Nguồn camera
- Phần mềm camera
- Jack cắm
- Hệ thống mạng
Tính năng của camera quan sát
- Xem thêm nguyên lý lắp đặt camera
1. Tính năng chung
- Tất cả các camera giám sát sẽ gắn vào đầu ghi hình và sẽ hiển thị trên màn hình quan sát.
- Các dữ liệu sẽ được ghi hình vào trong ổ cứng của đầu ghi hình này.
- Tại các phòng quan sát ở các nơi khác cũng xem được hình ảnh của camera quan sát y như ở phòng quan sát chính.
- Ta có thể dùng máy tính để kết nối, xem và điều khiển các đầu ghi hình thông qua mạng Lan và Internet.
2. Hiển thị:
- Có nhiều kiểu hiển thị khác nhau để lựa chọn như : 1/4/8/12/16 kênh.
- Muốn phóng to 1 hình camera giám sát bất kỳ nào thì chỉ cần bấm vào số camera đó trên đầu ghi hình hoặc remote thì camera đó sẽ hiển thị đầy màn hình.
- Chức năng hình trong hình: Cho phép hiển thị 1 camera lớn và các camera quan sát còn lại nằm trong camera lớn này.
- Có thể chọn chế độ cho từng camera nhảy hình tuần tự trên màn hình theo thời gian cài đặt sẵn.
- Màn hình chính hiển thị nhiều thông tin trạng thái của hệ thống như dung lượng ổ cứng còn bao nhiêu %, có kết nối qua mạng hay không và nhiều thông tin chi tiết khác …
- Công nghệ nén camera mới nhất hiện nay là H.265+ cho hình ảnh sáng rõ và đẹp, đồng thời tiết kiệm dung lượng ổ cứng, chiếm ít bang thông khi kết nối qua mạng.
3. Ghi hình:
Các camera sẽ được lưu trữ nhằm ngăn ngừa sự cố, phát hiện tội phạm, lưu trữ hình ảnh làm tài liệu.
Khi kết nối với đầu ghi, tất cả hình ảnh camera giám sát sẽ sẽ được ghi và lưu trữ dưới dạng file M/JPEG, MPEG-4, H.264… theo định dạng của nhà sản xuất.
Có thể chọn chế độ tự động ghi hình khi bật đầu ghi hình.
- Cài đặt thời khoá biểu ghi hình chi tiết như ý muốn theo từng ngày, từng tuần, từng tháng theo từng camera quan sát.
- Để tiết kiệm ổ cứng thì dùng chức năng ghi hình khi có chuyển động.
- Chỉnh được chất lượng hình ảnh và tốc độ chuyển động khi ghi hình.
- Tùy vào việc cài đặt chế độ ghi hình mà ta có thời gian ghi hình dài hay ngắn và chất lượng hình cũng thay đổi tuỳ thuộc vào các chế độ cài đặt này.
- DVR cho phép ghi tối đa tất cả các hình ảnh các camera quan sát đồng thời và dùng làm tư liệu lưu trữ an ninh với chất lượng cao.
- Ngoài chức năng ghi hình người sử dụng còn có khả năng chụp lại hình ảnh tức thì và in ra thành báo cáo với đầy đủ thông tin.
- Khi ghi hình đầy ổ cứng thì sẽ tự động xoá và ghi lại hoặc phát tín hiệu báo.
Ngoài ra còn có chức năng ghi hình trong những tình huống khẩn cấp.
Tham khảo cài đặt thời gian camera
4. Phát lại hình ảnh đã ghi:
- Chức năng dò tìm dữ liệu để phát lại thật thông minh, có thể tìm dữ liễu để phát lại theo ngày tháng, sự kiện…
- Sẽ phát lại đồng thời hết tất cả camera giám sát cùng 1 lúc, khi cần phóng to hình camera nào thì chỉ việc bấm vào camera đó.
- Có thể chọn phát lại chi tiết đến từng phút 1 cách nhanh chóng.
- Trong lúc phát lại có thể dùng chức năng zoom kỹ thuật số để phóng to 1 khu vực nào cần chú ý (Tuỳ vào từng loại đầu ghi)
- Khi phát lại có thể cho nhanh với tốc độ cực nhanh lên đến 64 X và tua chậm 16X (tuỳ vào từng loại đầu ghi)
- Người quản lý khi ở nhà hoặc đi công tác xa hay ở nước ngoài vẫn có thể truy cập vào mạng Internet để lấy dữ liệu đã ghi hình và phát lại dữ liệu đó 1 cách dễ dàng như đang ngồi ở máy đó vậy.
5. Lưu trữ dữ liệu đã ghi
- Chức năng Back up dữ liệu giúp lưu lại hình ảnh thành 1 đoạn Film để lưu trữ làm tư liệu lâu dài hay khi xảy ra mất trộm thì đưa cho công an hoặc lưu lại để làm tài liệu tham khảo …
- Người dùng có thể chọn chính xác thời gian và camera quan sát nào để Back up dữ liệu qua ổ DVD-RW hoặc ổ USB.
- Dữ liệu sau khi Back up có dạng đuôi AVI hoặc một số định dạng khác phù hợp khi phát lại tại các máy tính khác hoặc mở bằng đầu đĩa …
- Lúc Back up xong có thể chép ra đĩa DVD hoặc ổ USB hay bất cứ thiết bị lưu trữ nào khác để lưu trữ lâu dài …
Tham khảo camera an ninh lưu được bao lâu
6. Xem từ xa qua mạng trên máy tính, điện thoại
- Trong lúc phát lại dữ liệu đã ghi hình trong ổ cứng thì đầu ghi hình vẫn tiếp tục ghi hình và truyền hình ảnh qua mạng.
- Có thể chọn trên 1 màn hình vừa hiển thị hình ảnh hiện tại vừa phát lại hình ảnh đã ghi hình.
Ứng dụng camera an ninh là gì ?
- Camera an ninh ngày nay được ứng dụng rộng rãi hầu như có mặt trong toàn bộ đời sống như gia đình, công ty, văn phòng, nhà xưởng, quân sự, quan sát không gian, y học…
Tham khảo: Các giải pháp camera an ninh phổ biến
Một số thuật ngữ camera an ninh thông dụng
Lần đầu tiếp xúc với hệ thống CCTV bạn thường gặp những bỡ ngỡ vì chưa nắm bắt được các thuật ngữ thường dùng và bản chất của thuật ngữ đó
Vì vậy sẽ rất khó sử dụng và khắc phục các vấn đề phát sinh sau này. Sau đây là bảng thuật ngữ CCTV bạn nên biết.
CCTV | CCTV là thuật ngữ viết tắt của (Closed-circuit television) – truyền hình mạch kín, CCTV còn gọi với tên khác là camera quan sát, camera an ninh, camera giám sát, camera chống trộm….sử dụng camera để thu phát video | |
Jack Balun | Là một thiết bị rất nhỏ thường dùng trong hệ thống camera an ninh có nhiệm vụ kết nối giữa nguồn tin hiệu cân bằng và bất cân bằng với nhau (về trở kháng). Nói dễ hiểu Jack Balun là một bộ converter giúp truyền tín hiệu qua lại giữa các loại cáp truyền dẫn khác nhau. Ví dụ cáp đồng trục với cáp xoắn hay cáp đồng trục với cáp mạng CAT5.. | |
BNC |
BNC chính là thiết bị sử dụng để kết nối tín hiệu cáp đồng trục thường sử dụng trong hệ thống truyền hình. BNC còn gọi là BNC connector – Đầu nối BNC, Viết tắt của kết nối Bayonet-Neil-Concelma. | |
CMOS |
CMOS là thuật ngữ viết tắt của Complementary Metal-Oxide-Semiconductor. Công nghệ CMOS thường được sử dụng để tạo vi điều khiển, vi xử lý… Trong ngành CCTV công nghệ được CMOS sử dụng tạo ra cảm biến thu nhận hình ảnh (CMOS) phân biệt với cảm biến CCD. | |
CCD |
Một loại cảm biến trạng thái rắn được sử dụng trong camera giám sát. Cảm biến chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành tín hiệu điện. Tương tự như cảm biến CMOS nhưng CCD có tín hiệu yếu hơn và kích thước lớn hơn, tiêu thụ điện năng cao hơn. | |
Hồng ngoại |
Camera hồng ngoại là loại camera sử dụng đèn chiếu sáng hồng ngoại (không nhìn thấy bằng mắt thường) để theo dõi trong đêm tối. Camera không dây hãng Yi sử dụng loại hồng ngoại không xâm lấn Non-invasive, camera wifi yoosee sử dụng loại hồng ngoại bằng đèn Led thông thường. | |
Day & Night |
Day & Night hay camera ngày đêm là loại camera cho phép quan sát hình ảnh ở cường độ sáng thấp (không sử dụng đèn hồng ngoại). | |
DNS |
DNS là viết tắt của Domain Name System là hệ thống sử dụng để biên dịch từ tên miền thành địa chỉ ip. Ví dụ lingo.vn -> DNS -> 192.168.1.xxx | |
DDNS |
DDNS (Dynamic DNS) sử dụng cho hệ thống có địa chỉ ip thay đổi thường xuyên (DNS sử dụng cho ip tĩnh). Do ip tĩnh là loại ip trả phí cho nhà mạng như viettel, FPT với chi phí khá cao nên cần sử dụng DDNS miễn phí giúp giảm chi phí đầu tư cho camera. | |
Độ phân giải |
Độ phân giải – Resolution sử dụng để chỉ mức độ chi tiết của hình ảnh thu được độ phân giải càng cao thì hình ảnh thu được càng chi tiết và dung lượng sẽ lớn hơn. Camera tương tự Analog sử dụng đơn vị Tvlines để chỉ độ phân giải, camera ip đơn vị tính là Megapixel. | |
DVR |
DVR viết tắt của Digital Video Recorder – đầu ghi hình kỹ thuật số là thiết bị thu nhận hình ảnh từ camera tương tự Analog và chuyển thành tín hiệu số Digital để lưu trữ và xử lý. | |
NVR |
Chức năng tương tự như DVR nhưng NVR được sử dụng cho camera ip (network camera). | |
Field of View |
Field of View là trường nhìn hay vùng quan sát của camera được tính theo chiều rộng và chiều cao, độ dài tiêu cự và khoảng cách từ ống kính đến vật sẽ quyết định Field of View | |
FOCAL LENGTH |
Focal Length chính là độ dài tiêu cự được tính bằng khoảng cách từ tiêu điểm đến mặt phẳng tiêu cự (hay cảm biến ảnh), tiêu cự càng dài thì nhìn càng xa nhưng độ rộng sẽ hẹp đi. | |
FPS |
FPS là viết tắt của Frames per second dùng để chỉ tốc độ khung hình trên giây, thể hiện khả năng bắt chuyển động nhanh hay chậm của camera và độ mượt của hình ảnh. | |
Camera PTZ |
Camera PTZ (PAN TILT ZOOM) là camera có khả năng quay theo chiều thẳng đứng, quét theo chiều ngang và phong to thu nhỏ hình ảnh của camera. Ví dụ camera Yoosee 2 râu, hoặc camera yi dome 720P thuộc loại sản phẩm này. | |
LUX |
LUX là đơn vị đo cường độ sáng, trong ngành camera quan sát LUX thể hiện độ nhạy của cảm biến ảnh với ánh sáng môi trường. LUX càng thấp nghĩa là khả năng nhìn tối của camera càng tốt. | |
Pixel, Megapixel | Pixel, Megapixel là đơn vị dùng để đo độ phân giải của camera an ninh, số pixel càng cao thì hình ảnh thu được càng chi tiết nhưng kích thước tệp tin sẽ lớn hơn. | |
Privacy Masking |
Privacy Masking còn gọi là mặt nạ riêng tư ám chỉ khả năng camera hoặc đầu ghi cho phép che một khu vực nhất định nào đó (không hiện lên trên video hoặc màn hình quan sát), thường dùng để che các khu vực nhạy cảm. | |
RJ45 |
RJ45 là chuẩn Jack cắm dùng trong mạng internet thông thường, camera an ninh sử dụng cho loại camera ip để kết nối internet bằng dây mạng phân biệt với camera không dây wifi | |
Bandwidth |
Bandwidth hay băng thông dùng để chỉ số lượng dữ liệu được truyền trên một đơn vị thời gian. Trong lĩnh vực camera an ninh thể hiện tốc độ truyền dẫn video của đường truyền. | |
Tỷ lệ khung hình |
Cũng giống như tivi, điện thoại smartphone, trong ngành cctv tỷ lệ khung hình là tỷ lệ chiều rộng và chiều cao của hình ảnh, hệ thống Analog tiêu chuẩn là 4:3, HDTV tỷ lệ là 16:9 | |
Camera Analog |
Camera thu phát tín hiệu ở dạng tương tự (phân biệt với tín hiệu số trong camera ip). Tín hiệu analog có thể biểu diễn dưới dạng sóng hình sin. Hiện nay, camera analog đang bị thay thế dần bằng camera ip. | |
Camera ip |
Khác với camera analog, camera ip sử dụng dữ liệu được mã hóa và truyền đi dưới dạng số (digital). | |
Camera wifi |
Camera wifi là camera ip sử dụng mạng không dây wifi để gửi, nhận dữ liệu. Ưu điểm lớn nhất của camera wifi là không cần đục tường đi dây hoạt động độc lập không cần mua đầu ghi hình tốn tiền. | |
AGC |
AGC là thuật ngữ viết tắt của Automatic Gain Control hay tự động kiểm soát độ lợi, một mạch điều khiển giúp kiểm soát sự chênh lệch giữa điện áp đầu ra và điện áp đầu vào ở phạm vi cho phép. | |
AUTO WHITE BALANCE |
Tự động cân bằng trắng là chức năng của camera giám sát, tự động phát hiện sự chênh lệch giữa 2 vùng màu trắng và màu đen của hình ảnh để điều chỉnh tạo sự hài hòa cho hình ảnh. | |
LENS |
Lens hay ống kính là bộ phận không thể thiếu của camera an ninh, đóng vai trò hội tụ hoặc phân kỳ ánh sáng đập vào bề mặt cảm biến, tạo nên ảnh ảo hoặc ảnh thật của vật. | |
Camera P2P |
P2P (tiếng Anh: peer-to-peer network) là mạng ngang hàng hay mạng đồng đẳng trong đó các thiết bị vừa đóng vai trò là client vừa đóng vai trò server (ngang hàng). Camera p2p thông thường là camera wifi sử dụng kết nối này để giảm chi phí thuê ip tĩnh hoặc ddns. Ví dụ: camera yi và camera yoosee đều sử dụng loại kết nối này nên rất tiết kiệm chi phí. | |
MJPEG |
MJPEG (tiếng anh: Motion JPEG) là tiêu chuẩn mã hóa hình ảnh số mà trong đó mỗi khung hình được nén vào một hình ảnh JPEG riêng biệt | |
Indoor camera |
Indoor camera được sử dụng để thể hiện camera này phù hợp lắp ở những khu vực không bị tác động trực tiếp của nắng, mưa, va đập… | |
Outdoor Camera |
Loại camera có khả năng chống chịu thời tiết tốt thường lắp bên ngoài căn nhà, công trường… những nơi chịu tác động trực tiếp của thời tiết |
Camera an ninh bao nhiêu tiền ?
Bạn tham khảo báo giá camera an ninh tham khảo bên dưới
- Sản phẩm Camera IP
- Dòng Camera Analog
- Camera trọn gói
Tham khảo thêm về các gói camera quảng bình, lắp camera Huế, lắp đặt camera Quảng Trị và lắp đặt camera Quảng Nam và camera quảng ngãi
Camera an ninh là việc sử dụng các máy quay video để truyền tín hiệu đến một nơi cụ thể, trên một số màn hình giới hạn. Nó khác với truyền hình phát sóng trong đó các tín hiệu được truyền không công khai, mặc dù nó có thể sử dụng công nghệ P2P hay P2many, hoặc lưới kết nối không dây.
CCTV là từ tiếng Anh viết tắt của “Closed-circuit television ” tức là hệ thống camera an ninh, Camera quan sát hay camera giám sát.
Trong thực tế phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng khác nhau hệ thống CCTV hoàn chỉnh sẽ bao gồm các thiết bị cơ bản đầu ghi, camera, ổ cứng…
Bạn tham khảo báo giá camera an ninh tham khảo chi tiết.